– Capit C1 Sensor – Cảm Biến Nhiệt Độ Capit C1-A052/2, C1-A052/1 có đầu kết nối DIN B trasmett. 4..20 mA (DIN B, MIGNON, AD-PE, v.v.) hoặc đầu nối được gắn trực tiếp vào thân ngâm.
– Cảm Biến Capit C1-A052/2 được sản xuất theo quy trình tiêu chuẩn hoặc ở dạng oxit khoáng MgO nhỏ gọn được phủ bằng vỏ kim loại liên tục, đảm bảo độ tin cậy trong trường hợp rung động mạnh, độ ẩm, sốc cơ học và dành cho đường kính thấp hơn so với kỹ thuật tiêu chuẩn, với tốc độ phản hồi cao và mức độ cách nhiệt cao.
– Đối với ứng dụng nhiệt độ trung bình (tối đa -200°C đến 600°C) và áp suất thấp, Capit C1 Sensor có thể thích ứng với nhiệt độ rất cao (lên đến 1000°C) và áp suất trung bình (khi kết hợp với ống hoặc thanh ống mềm).
– Ứng dụng tiêu biểu của Cảm biết nhiệt độ Capit C1 Series: đường ống, nhà máy công nghiệp, máy điện, đo chất lỏng, đo quá trình, hệ thống điều hòa không khí.
Hình: Capit C1 Sensor
Cảm Biến Nhiệt Độ Capit C1-A052/2
Model Capit Sensor: C1-A052/1, C1-A052/2, C1-A052/1 COMM 217/14, C1-2112-20717-0130, C1-A116, C1-A116/1, C1-A052/1 COMM262/13, C1-2112-40376-0060, C1-2112-40716-0035, PT1000 OHM CL.A 3, C2-3216-191-900-0100, C2-3213-1X1-900-0100.001, TAR011/1#, TAR011/2#, Capit C1 Series, Capit C2 Series, Capit C3 Series, Capit C4 Series, Capit C5 Series, Capit CEx Series, Capit CP1 Series, Capit CP2 Series
– Thông số kỹ thuật Capit C1 Sensor:
T/C J (special/class 1) S. E. G.C.I.
Sheath aisi 316 Ø14×140 under redbuild
Interchangeable conical point
Compression fitting 3/4″G-M, Ø3
Removable M go insert, din B head with H 4÷20mA
Transmitter cal ibration
Range: 0°C / + 200°C
** Các loại cặp nhiệt điện
– Cặp nhiệt điện loại S: Bạch kim mạ Rhodium (10% Rh) (+) / Bạch kim (-)
Có độ chính xác cao, đặc biệt ở dải nhiệt độ trên 500°C; dưới nhiệt độ này đến 0°C, sử dụng trong môi trường trơ hoặc oxy hóa. Không nên sử dụng nó để giảm khí quyển và những nơi có hơi kim loại (hơi sắt), dẫn đến thay đổi đặc tính của Bạch kim.
– Cặp nhiệt điện loại R: Bạch kim mạ Rhodium (13% Rh) (+) / Bạch kim (-)
Có các đặc điểm giống như loại S, được sử dụng với các thiết bị đo không thể sử dụng được với dây bạch kim có độ tinh khiết cao.
– Cặp nhiệt điện loại B: Bạch kim mạ Rhodium 30% (+) / Bạch kim mạ Rhodium 6% (-)
Có các đặc tính tương tự như loại S và R, thích hợp để làm việc ở nhiệt độ cao khoảng 1700°C và làm việc trong chân không.
– Cặp nhiệt điện loại T: Đồng (+) / Constantan (-)
Được sử dụng rộng rãi -40 / +350°C, thay thế các cặp nhiệt điện bạch kim do chi phí thấp và năng lượng nhiệt điện cao.
– Cặp nhiệt điện loại J: Sắt (+) / Constantan (-)
Đây là cặp nhiệt điện phổ biến nhất trong các ứng dụng công nghiệp ở -40 / +750°C, nhờ khả năng thích ứng với cả khí quyển khử và oxy hóa, công suất nhiệt điện cao và chi phí thấp. Nó kém chính xác hơn cặp nhiệt điện loại T.
– Cặp nhiệt điện loại E: Chromel (+) / Constantan (-)
Có độ nhạy cao và độ chính xác cao hơn loại K hoặc J ở phạm vi nhiệt độ vừa phải từ 800/900°C trở xuống. Nó ổn định hơn loại K, giúp tăng độ chính xác và phù hợp với các ứng dụng nhiệt độ thấp (đông lạnh). Nó cũng không có từ tính.
– Cặp nhiệt điện loại K: Chromel (+) / Alumel (-)
Có công suất nhiệt điện cao, được thiết kế để thay thế cặp nhiệt điện kim loại quý ở nhiệt độ cao, có thể sử dụng ở nhiệt độ lên tới 1260°C trong môi trường trơ hoặc oxy hóa; dùng trong tất cả các ứng dụng điện tử.
– Cặp nhiệt điện loại N: Nicrosil (+) / Nisil (-)
Có cùng độ chính xác và giới hạn nhiệt độ như loại K; độ lặp lại tốt hơn từ 300°C đến 500°C so với loại K. Độ ổn định và khả năng chống nóng thay thế tuyệt cho cặp nhiệt điện làm bằng bạch kim (loại B, R, S) để đo nhiệt độ cao.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÂM GIA PHÚ
VPKD: 28/12B đường số 32, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, TP.HCM
* Hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ tốt nhất – Đặt uy tín lên hàng đầu:
– Mobi phone: 0902.567.181 _ Quang Nguyễn Văn (Mr)
– Email: quang@lamgiaphu.com
– Skype: quang.lgp